Hướng dẫn cách tính mệnh trạch theo tuổi

Bát trạch theo từ điển Hán Việt được hiểu là: Bát có nghĩa là tám và trạch có nghĩa là nhà. Chính vì vậy mà bát trạch chính là 8 phương vị quẻ hào của một ngôi nhà.

Khái niệm bát trạch

Bát trạch theo từ điển Hán Việt được hiểu là: Bát có nghĩa là tám và trạch có nghĩa là nhà. Chính vì vậy mà bát trạch chính là 8 phương vị quẻ hào của một ngôi nhà. Phong thủy bát trạch chính là một môn khoa học về phong thủy chuyên nghiên cứu những mối quan hệ giữa Nhân Khí trong không gian của ngôi nhà. Dựa trên bát trạch phong thủy thì cung mệnh của mỗi người sẽ kết hợp với 8 hướng nhà để tạo ra những dòng khí khác nhau, ảnh hưởng tốt hoặc xấu với mỗi người cũng từ đó mà có sự khác biệt. Có thể với hướng nhà này sẽ tốt cho người này nhưng lại là hướng xấu đối với người kia.

Ý nghĩa của phong thủy nhà cửa bát trạch

Bộ môn bát trạch trong phong thủy nghiên cứu về mối tương quan giữa tuổi của gia chủ và hướng nhà được chia ra làm hai loại: Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mệnh. Trong đất đai cũng được chia ra làm hai loại đó là: Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch.

Dựa vào năm sinh của mỗi người mà trong phong thủy nhà ở được chia ra Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mệnh. Đông Tứ Mệnh tương ứng với 4 cung Khảm, Chấn, Tốn, Ly. Tây Tứ Mệnh tương ứng với 4 cung Càn, Cấn, Khôn, Đoài.

Đi cùng mỗi cung lại kèm theo cách chọn hướng nhà để phù hợp với phong thủy đó là:

Thuộc Đông Tứ Mệnh

Cung Khảm hợp với hướng Đông

Cung Chấn hợp với hướng Đông Nam

Cung Tốn hợp Với hướng Chính Bắc

Cung Ly hợp với hướng Chính Nam

Thuộc Tây Tứ Mệnh

Cung Càn hợp với hướng Tây Nam

Cung Cấn hợp với hướng Tây Bắc

Cung Khôn hợp với hướng Đông Bắc

Cung đoài hợp với hướng Chính Tây

Ý nghĩa việc xem phong thủy bát trạch nhà cửa

Trong phong thủy thì Gia Chủ thuộc cung mệnh nào thì nên chọn hướng nhà, hướng ban thờ … phù hợp với cung mệnh ấy để tiền tài, công danh, sự nghiệp được thăng tiến, Sức khỏe, gia đạo được êm ấm và ngược lại. Muốn vận dụng tốt phong thủy để ứng dụng trong nhà, căn hộ của mình dù nhà riêng hay chung cư cao tầng thì điều tiên cần phải biết mệnh trạch của gia chủ cũng giống như việc phải biết được nhóm máu của mình khi truyền hoặc cho máu.

Cách tính mệnh trạch theo tuổi

Các số thuộc Đông tứ mệnh: 1, 3, 4, 9

Các số thuộc Tây tứ mệnh: 2, 5, 6, 7 và 8.

Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch. Bước này cần thực hiện chính xác, nếu không các tính toán sẽ bị sai lệch hoàn toàn. Ví dụ người sinh ngày 05/01/1986 có năm sinh âm lịch là 1985 (Ất Sửu), chứ không phải 1986 (Bính Dần).

Bước 2: Cộng 2 số cuối của năm sinh, giản ước tới số có một chữ số.

Bước 3: Nam: Lấy 10 trừ đi số vừa tìm được. Đối với Nữ: Lấy 5 cộng với số vừa tìm được.

Kết quả chính là quái số cần tìm.

Chú ý: Với những người sinh từ năm 2000 trở đi, bước 3 thực hiện như sau:

• Nam: Lấy 9 trừ đi số vừa tìm được.

• Nữ: Lấy 6 cộng với số vừa tìm được.

 Ví Dụ:

 Sinh năm 1931 thì lấy 2 số cuối là 31, đem 3+1 = 4 rồi nam thì lấy số 10 trừ số 4 được số 6 và 6 thuộc Tây Tứ Mệnh đã ghi ở trên;

Nữ thì lấy số 5 cộng với số 4 vừa tính trên, ta được 4 + 5 = 9 và 9 thuộc Đông Tứ Mệnh; xét ví dụ khác: Sinh năm 1944, lấy 2 số cuối là 44, tính 4+4 = 8.

Nam thì lấy 10 – 8 = 2 thuộc Tây Tứ Mệnh còn nữ thì lấy 5 + 8 = 13, ta lại cộng tiếp theo số 13 sẽ được 1 + 3 = 4. Số 4 thuộc Đông Tứ Mệnh.

Cứ tính như vậy sẽ biết nam sinh năm 1930, 1935, 1938, 1941, 1947, thuộc Tây Tứ Mệnh còn nữ thì sinh năm 1930 thuộc Tây Tứ Trạch, sinh năm 1935 thuộc Đông Tứ Mệnh.

Nhằm giúp bạn đọc tính hướng nhà, hướng bếp và ban thờ hợp với tuổi của mình, chúng tôi tính sẵn Mệnh và Trạch từng tuổi để tiện tra cứu. Bảng này chúng tôi lập cho những người sinh từ năm 1918 – 2031. Sở dĩ chúng tôi lập bảng đến năm 1931 là để bạn đọc có thể áp dụng tính con số và màu sắc hợp với tuổi của các em bé mới sinh.

Tính Mệnh – Trạch theo từng tuổi cho nam:

Đông tứ mệnh: Là những người có mệnh quái Khảm (Thủy), Ly (Hỏa), Chấn (Mộc), Tốn (Mộc), hợp với các hướng thuộc Đông tứ trạch: Bắc, Nam, Đông, Đông Nam, gồm những người có năm sinh sau:

1918, 1919, 1924, 1925, 1927, 1928, 1933, 1934, 1936, 1937, 1942, 1943, 1945, 1946, 1951, 1952, 1954, 1955, 1960, 1961, 1963, 1964, 1969, 1970, 1972, 1973, 1978, 1979, 1981, 1982, 1987, 1988, 1990, 1991, 1996, 1997, 1999, 2000, 2005, 2006, 2008, 2009, 2014, 2015, 2017, 2018, 2023, 2024, 2026, 2027.

Tây tứ mệnh: Là những người có mệnh quái Càn (Kim), Đoài (Kim), Khôn (Thổ), Cấn (Thổ), hợp với các hướng thuộc Tây tứ trạch: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc; gồm những người có năm sinh sau:

1920, 1921, 1922, 1923, 1926, 1929, 1930, 1931, 1932, 1935, 1938, 1939, 1940, 1941, 1944, 1947, 1948,1949, 1950, 1953, 1956, 1957, 1958, 1959, 1962, 1965, 1966, 1967, 1968, 1971, 1974, 1975, 1976, 1977, 1980, 1983, 1984, 1985, 1986, 1989, 1992, 1993, 1994, 1995, 1998, 2001, 2002, 2003, 2004, 2007, 2010, 2011, 2012, 2013, 2016, 2019, 2020, 2021, 2022, 2025, 2028, 2029, 2030, 2031.

Mệnh bát trạch theo tuổi

Tính Mệnh – Trạch theo từng tuổi cho nữ:

Đông tứ mệnh: Là những người có mệnh quái Khảm (Thủy), Ly (Hỏa), Chấn (Mộc), Tốn (Mộc), hợp với các hướng thuộc Đông tứ trạch: Bắc, Nam, Đông, Đông Nam, gồm những người có năm sinh sau:

1922, 1923, 1925, 1926, 1931, 1932, 1934, 1935, 1940, 1941, 1943, 1944, 1949, 1950, 1952, 1953, 1958, 1959, 1961, 1962, 1967, 1968, 1970, 1971, 1976, 1977, 1979, 1980, 1985, 1986, 1988, 1989, 1994, 1995, 1997, 1998, 2003, 2004, 2006, 2007, 2012, 2013, 2015, 2016, 2021, 2022, 2024, 2025, 2030, 2031.

Tây tứ mệnh: Là những người có mệnh quái Càn (Kim), Đoài (Kim), Khôn (Thổ), Cấn (Thổ), hợp với các hướng thuộc Tây tứ trạch: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc; gồm những người có năm sinh sau:

1918, 1919, 1920, 1921, 1924, 1927, 1928, 1929, 1930, 1933, 1936, 1937, 1938, 1939, 1942, 1945, 1946, 1947, 1948, 1951, 1954, 1955, 1956, 1957, 1960, 1963, 1964, 1965, 1966, 1969, 1972, 1973, 1974, 1975, 1978, 1981, 1982, 1983, 1984, 1987, 1990, 1991, 1992, 1993, 1996, 1999, 2000, 2001, 2002, 2005, 2008, 2009, 2010, 2011, 2014, 2017, 2018, 2019, 2020, 2023, 2026, 2027, 2028, 2029.

Cách tra cứu: Đầu tiên, bạn tìm năm sinh của mình (nam tính riêng, nữ tính riêng). Sau đó xem năm đó thuộc Đông tứ mệnh hay Tây tứ mệnh, rồi ghi nhớ lấy để tính toán sau này. Từ đó xem bạn thuộc trạch nào. Nếu là Đông tứ trạch sẽ hợp với các hướng Đông, Đông Nam, Bắc, Nam; Tây tứ trạch sẽ hợp với các hướng Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc; hướng còn lại là hướng xấu, không hợp.

Trên đây, Học viện phong thủy Minh Việt đã hướng dẫn bạn cách tính mệnh trạch theo tuổi. Việc xem phong thủy bát trạch ảnh hưởng rất lớn đến phong thủy nhà của chúng ta. Vì vậy hãy xem thật kỹ và cẩn thận để giúp mang đến những may mắn và tài lộc cho gia đình.

Khái niệm bát trạch là gì?

>>> Xem thêm: Các cung bát trạch và cách tính cung bát trạch

___________________________________________

Hiện tại, Học Viện Phong Thủy Minh Việt tuyển sinh liên tục các khóa học: 

▪️ Kinh Dịch

▪️ Phong Thủy Nhà ở, Phong thuỷ Âm trạch

▪️ Kỳ Môn Độn Giáp

▪️ Bát Tự

▪️ Nhân Tướng học

▪️ Thần Số học

▪️ Xem ngày Tốt Xấu

Ứng Dụng Vật Phẩm Phong Thủy Cải Biến Vận Mệnh

▪️ Chuyên gia Phong Thủy, Đào tạo hành Nghề Phong Thủy Cấp Tốc

▪️ Và các khóa học theo yêu cầu, tư vấn phong thủy cho cá nhân, doanh nghiệp…

Master Nguyễn Tuấn Cường

Thành viên Ban Lãnh Đạo của Viện Nghiên cứu những bí ẩn Vũ trụ và Văn hóa phương Đông.

Cố vấn phong thủy cho các thành viên cấp cao:

▪️ Trung Ương Hội Kỷ Lục Gia Việt Nam

▪️ Viện Ứng Dụng Sức Khỏe Bách Niên Trường Thọ Richs Việt Nam

▪️ Tổ Chức Niên Lịch và Thành Tựu Việt Nam

▪️ Tổ Chức Kỷ Lục Người Việt Toàn Cầu

Sáng lập và điều hành Học Viện Phong Thủy Minh Việt (Học Viện Phong Thủy Nam Việt cũ)

Hotline: 0973 065 391

Website: https://phongthuyminhviet.com/

Youtube: https://www.youtube.com/hocvienphongthuyminhviet

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *